Lexus LX 600 VIP là phiên bản “đắt giá” nhất trong 3 phiên bản LX 600 thế hệ mới được giới thiệu tại thị trường Việt Nam đầu năm vừa qua. Nhờ vào những đặc điểm nổi bật như trải nghiệm lái thoải mái và danh sách dài các tiện nghi đã đưa Lexus LX trở thành một “Chiếc tàu tuần dương” hay “Phi cơ mặt đất” đường dài sang trọng. Chúng tôi xin trân trọng gửi đến quý vị và các bạn tổng quan về LX 600 phiên bản VIP trong bài viết dưới đây.
Bảng giá lăn bánh Lexus LX 600 VIP
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 9.610.000.000 | 9.610.000.000 | 9.610.000.000 | 9.610.000.000 | 9.610.000.000 |
Phí trước bạ | 1.153.200.000 | 961.000.000 | 1.153.200.000 | 1.057.100.000 | 961.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 10.785.537.000 | 10.593.337.000 | 10.766.537.000 | 10.670.437.000 | 10.574.337.000 |
Đánh giá chi tiết Lexus LX 600 VIP
Ngoại thất
Điểm mấu chốt trong thiết kế của LX 600 VIP là tỷ lệ được tối ưu hóa kết hợp giữa sự tinh tế với sức mạnh và sự hiện diện.
LX 600 VIP thừa hưởng tỷ lệ vàng của chiều dài cơ sở 2.850 mm/112 inch, được di chuyền từ thế hệ đầu tiên vào năm 1995, nhằm mang lại hiệu suất cao trên địa hình gồ ghề mà vẫn đảm bảo không gian nội thất rộng rãi. Các góc vượt chướng ngại vật trên mặt đất (góc tiếp cận, góc khởi hành và góc đoạn dốc), góc nghiêng ổn định tối đa 44 độ, khả năng leo dốc 45 độ và hiệu suất vượt sông tối đa 700 mm/27,5 in đều được duy trì ở mức tương tự như bản tiền nhiệm.
Phía trước xe
Lưới tản nhiệt:
Vẻ đẹp nằm trong mắt người nhìn và với giao diện của LX 600 VIP các nhà thiết kế đã duy trì vẻ đẹp mạnh mẽ ở ngay thiết kế mặt trước của xe. Lưới tản nhiệt hình con suốt đặc trưng, hình dạng ba chiều bao gồm bảy bộ thanh nổi to bản không có khung tạo nên cấu trúc liền mạch. Phong cách này bắt nguồn từ chức năng: việc tinh chỉnh độ dày của từng thanh đến từng milimet không chỉ mang lại diện mạo mới mà còn mang lại hiệu suất làm mát ở mức cao cần thiết cho động cơ tăng áp kép. Các lưới tản nhiệt bên cạnh cũng có các khe hở lớn để đảm bảo hiệu suất làm mát và được định hình mang lại hiệu quả điều chỉnh ở mức độ cao.
Cụm đèn pha:
Đối với đèn pha, đèn chiếu sáng hình chữ L (có chức năng đèn chạy ban ngày) có hình dạng ba chiều và thấu kính bên trong của đèn được nhân đôi, mỗi thấu kính có mức độ khác nhau để tạo cảm giác về chiều sâu và thay đổi tùy theo góc nhìn.
Thân xe
Cột A được kéo về phía sau để tạo ra thiết kế cabin lùi, thân xe chắc chắn với mâm bánh xe 22 inch (lớn nhất trong dòng Lexus) tạo nên diện mạo xe thêm phần bề thế, vững chãi.
Hai bên hông với nhừng đường gân dập nổi thể hiện cảm giác thống nhất và mạnh mẽ, với thân ngang dày chạy dọc xuyên suốt kiểu dáng, hòa quyện vào vòm bánh sau đầy nam tính. Các thanh trụ của LX thu hẹp từ mui xe đến cửa sổ sau, trong khi một đường gân rõ rệt từ mặt dưới của xe chạy từ mép dưới của các tấm ốp tới phía sau lốp sau.
Đuôi xe phía sau
Logo LEXUS phía đuôi xe được thiết kế lại tượng trưng cho thế hệ “Next Chapter”- Chương tiếp theo của Lexus. Đối với đèn phía sau, LX sử dụng dải đèn hậu nối liền hình chữ L kéo dài đơn giản, hiện đại. LX 600 VIP có thể tích cốp sau rộng rãi lên tới 767L đủ để nhét 4 chiếc vali lớn xếp chồng lên nhau.
Màu sắc xe
Lexus LX600 bản VIP cung cấp 6 tùy chọn màu sơn ngoại thất bao gồm: Trắng Sonic Quartz, Xám Manganese Luster, Bạc Sonic Titanium, Đen, Đen Graphite Black Glass Flake và Xanh Terrane Khaki Mica Metallic.
Video review chi tiết Lexus LS 600 VIP
Nội thất
Ngay khi mở cửa, bạn sẽ nhận ra rằng chiếc SUV này không giống bất cứ chiếc xe nào bạn từng thấy trước đây. Nội thất bên trong có thể ví như là studio thu nhỏ của một nghệ sĩ, một phòng trưng bày của nhà thiết kế và là một sân khấu, tất cả được hòa làm một và đảm bảo sẽ khiến bạn phải ngạc nhiên vì từng chi tiết tinh tế.
Phiên bản LX 600 VIP có bốn chỗ ngồi, không gian bên trong rộng rãi, thiết kế kết hợp nhuần nhuyễn từ kết cấu, chất liệu tiêu chuẩn ốp gỗ Takanoha, nội thất Sunflare và vật liệu cao cấp để biến nội thất của một chiếc SUV thành một căn phòng sang trọng.
Bảng taplo
Một sản phẩm của trí tưởng tượng không ngừng nghỉ và thiết kế lấy con người làm trung tâm- tỉ mỉ đến từng chi tiết để không có bề mặt nào bị bỏ qua. Bảng điều khiển phía sau, nơi quản lý tập trung tất cả các chức năng và thiết bị đã được chế tạo cẩn thận để mang lại trải nghiệm liền mạch và trực quan cho hành khách. Không gian dành cho sạc không dây đã được hạ xuống để đảm bảo tầm nhìn khi ngồi ở tư thế ngả lưng. Giá đỡ cốc được trang bị nắp và khi đóng nắp có thể được sử dụng làm bàn ghi chú. Trên bề mặt được phủ một lớp sơn tự phục hồi chống trầy xước. Hộp điều khiển lớn cung cấp không gian lưu trữ rộng rãi và nguồn điện DC, giắc cắm USB và tai nghe nằm bên trong.
Hệ thống màn hình kép:
Màn hình phía trên 12,3 inch và màn hình phía dưới 7 inch giúp mang lại trải nghiệm lái xe thoải mái với nhiều góc nhìn, thiết bị đo đạc và điều chỉnh.
- Màn hình 12,3 inch phía trên hiển thị điều hướng, điều khiển âm thanh và Màn hình đa địa hình khi lái xe.
- Màn hình cảm ứng 7 inch phía dưới hiển thị màn hình điều hòa khí hậu và đóng vai trò là màn hình hỗ trợ lái xe cho chế độ Multi-Terrain Select.
Hiển thị hình ảnh camera ở màn hình phía trên đồng thời hiển thị trạng thái xe theo thời gian thực ở màn hình phía dưới cho phép người lái theo dõi tình trạng lái xe địa hình mà không cần chuyển màn hình.
Hệ thống đa phương tiện:
Hệ thống đa phương tiện Lexus Interface do Bắc Mỹ phát triển cho phép LX 600 VIP tích hợp liền mạch và điều hướng đến nơi bạn muốn. Màn hình thông tin giải trí 12,3 inch cực kỳ sắc nét, với đồ họa tuyệt vời và thời gian phản hồi cực nhanh.
Đồng thời LX 600 VIP được bổ sung thêm màn hình cảm ứng 7 inch phía dưới độc quyền, cung cấp công nghệ trực quan ngay trong tầm tay người ngồi. Giao diện Người-Máy (HMI) của màn hình nâng cao khả năng tương tác của người dùng thông qua thị giác, cảm ứng và giọng nói, đồng thời cân bằng nhu cầu về khả năng tiếp cận.
Hệ thống âm thanh Mark Levinson với 25 loa đem lại âm thanh chân thực, sắc nét ở mọi vị trí ngồi.
Hệ thống điều hòa:
Hệ thống điều hòa không khí độc quyền của LX 600 VIP thiết kế các lỗ thông hơi trên trần độc đáo để mang lại không gian thoáng đãng dù sưởi ấm hay làm mát đều đạt đến trải nghiệm tối đa.
Ghế:
Ghế LX 600 VIP được chế tạo thủ công một cách tỉ mỉ và được thiết kế để giúp duy trì tư thế an toàn với hiệu suất hấp thụ rung vượt trội giúp hạn chế chuyển động không mong muốn ngay cả trong điều kiện lái xe địa hình.
Để giúp người ngồi đạt được mức độ thoải mái nhất trên đường, ghế trước có thể di chuyển về phía trước và góc ngả ghế có thể lên tới 48 độ. Ngoài ra, hàng ghế phía trước có thể gập xuống để mở rộng tầm nhìn, mang lại trải nghiệm chỗ ngồi VIP thoáng mát với khoảng để chân tối đa 1.100 mm/43 inch.
Hàng ghế sau được thiết kế theo công thái học ôm sát quanh vùng đầu, hông và phần thân dưới người ngồi. Có hệ thống sưởi với chức năng thông gió và mát-xa, có thể ngả tới 48 độ, Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau với màn hình 11,6 inch. màn hình chống phản chiếu và có đệm tựa tích hợp cho cẳng chân và bắp chân. Ngay cả các tính năng kiểm soát khí hậu cũng được thiết kế đặc biệt để mang lại cảm giác nhẹ như “mưa không khí”.
Các tính năng tiện nghi bổ sung như tấm che nắng ở cửa sổ bên và cửa sổ phần tư, đèn đọc sách và màn hình hiển thị cho hàng ghế sau đều là tiêu chuẩn.
Vận hành
Động cơ
Động cơ xăng tăng áp kép V6, dung tích 3,4 lít (động cơ V35A-FTS) tạo ra công suất 409 mã lực (415 PS) và mô-men xoắn cực đại 479 lb.-ft. mô-men xoắn và duy trì mô-men xoắn cực đại trong phạm vi rộng lên tới khoảng 3.600 vòng/phút, giúp xử lý dễ dàng hơn không chỉ khi lái xe trên đường mà còn khi lái xe địa hình, vốn có thể cần sử dụng thường xuyên ở dải tốc độ thấp.
Trợ lực lái điện (EPS) VÀ PHANH ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ (ECB)
EPS sử dụng động cơ và hộp số giảm tốc thay vì thủy lực thông thường. Điều này cho phép điều chỉnh một cách tinh tế và mang lại cảm giác lái nhẹ nhàng ở tốc độ thấp trong trường hợp lái xe địa hình. Xe phản ứng trung thực và tuyến tính với các thao tác lái.
Ở tốc độ thấp, cảm giác lái nhẹ nhàng góp phần giảm bớt gánh nặng cho người lái, còn ở tốc độ cao, lực lái vừa phải phù hợp với tốc độ của xe mang lại trải nghiệm lái đặc trưng của Lexus Driving Signature.
Hệ thống phanh điều khiển điện tử sử dụng cảm biến để phát hiện mức độ nhấn bàn đạp phanh và tạo ra lực phanh bằng phanh thủy lực để có đặc tính phanh tuyến tính hơn. Khi chọn Multi-Terrain Select để lái xe địa hình, hệ thống được thiết kế đảm bảo mức độ ổn định lái xe cao thông qua kiểm soát phanh chi tiết để chống trượt hoặc quay bánh xe.
Hệ thống treo
Hệ thống treo AHC, cho phép điều chỉnh chiều cao xe tùy theo môi trường lái xe, đi kèm với nhiều vị trí chiều cao xe. Trong khi chiều cao xe được điều chỉnh thông qua việc sử dụng bộ giảm xóc, lò xo khí, thủy lực và lò xo kim loại, một thiết bị chuyển đổi tốc độ lò xo cũng được sử dụng cho bánh sau, giúp giảm thời gian cần thiết để điều chỉnh chiều cao xe. Có ba cài đặt về chiều cao của xe khi xe đang chuyển động (Bình thường, Hi1 và Hi2) và cài đặt Thấp cho hành khách ra vào.
Ngoài ra, AHC không chỉ điều chỉnh độ cao của xe mà còn phản ứng với những thay đổi về tư thế của xe, chẳng hạn như độ nghiêng và độ lăn, đồng thời ổn định tư thế của xe khi rẽ, tăng tốc và giảm tốc bằng cách tối ưu hóa tốc độ lò xo khi cần thiết.
Khi chọn cấp độ Hi1 hoặc Hi2, hệ thống sẽ tự động điều chỉnh độ cao của xe theo tốc độ của xe giúp tránh ảnh hưởng đến mặt đường và cải thiện độ ổn định khi xử lý.
Việc chuyển sang hệ thống van điện từ tuyến tính mang lại phản ứng chuyển đổi lực giảm chấn tuyệt vời cũng như khả năng điều khiển phức tạp và mượt mà tùy thuộc vào mặt đường và điều kiện lái xe.
An toàn
LX được trang bị tiêu chuẩn Hệ thống An toàn Lexus+ 2.5, mang đến một bộ tính năng an toàn chủ động quan trọng cho xe. Đầu tiên, Hệ thống trước va chạm (PCS), bao gồm:
- Cảnh báo va chạm phía trước (FCW)
- Phanh khẩn cấp tự động (AEB)
- Phát hiện người đi bộ và Phát hiện người đi xe đạp,
- Hỗ trợ lái khẩn cấp (ESA), được thiết kế để hỗ trợ lái trong làn đường của xe theo yêu cầu của người lái.
- Hệ thống Kiểm soát hành trình bằng radar động ở mọi tốc độ (DRCC)
- Cảnh báo chệch làn đường với hỗ trợ lái (LDA w/SA
Ngoài ra, các tính năng bổ sung của Hệ thống An toàn Lexus+ 2.5 bao gồm: Đèn pha thông minh, giúp phát hiện các phương tiện đi trước hoặc đang chạy tới và tự động chuyển đổi giữa đèn pha chiếu xa và đèn pha chiếu gần. Hỗ trợ biển báo đường bộ (RSA) được thiết kế để thu thập một số thông tin biển báo nhất định bằng camera và bản đồ điều hướng khi có dữ liệu và hiển thị chúng trên màn hình đa thông tin (MID).
Thông số kỹ thuật Lexus LX 600 Urban
Động cơ và vận hành
Động cơ | |
Mã động cơ | V35A-FTS |
Loại | Động cơ 4 thì, 6 xi lanh xếp hình chữ V, tăng áp |
Dung tích | 3445 cm3 |
Công suất cực đại | (305kW) 409 hp/5200rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 650 Nm/2000-3600rpm |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO5 |
Chế độ tự động ngắt động cơ | - |
Hộp số | 10AT |
Hệ thống truyền động | AWD |
Chế độ lái | Normal/Eco/Comfort/Sport S/Sport S+/Customize |
Tiêu thụ nhiên liệu | |
Ngoài đô thị | 10,83 L/100km |
Trong đô thị | 17,09 L/100km |
Kết hợp | 13,12 L/100km |
Hệ thống treo | |
Trước | Tay đòn kép |
Sau | Đa điểm |
Hệ thống treo thích ứng (AVS) | Có |
Hệ thống điều chỉnh chiều cao chủ động (AHC) | Có |
Hệ thống phanh | |
Trước | Đĩa |
Sau | Đĩa |
Hệ thống lái | |
Trợ lực điện | Có |
Mâm xe và lốp xe | |
Kích thước | 265/50R22 |
Lốp thường | Có |
Lốp dự phòng | |
Lốp thường | Có |
Ngoại thất
Cụm đèn trước | |
Đèn chiếu gần | 3LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn báo rẽ, đèn ban ngày, đèn sương mù, đèn góc | LED |
Rửa đèn | Có |
Tự động bật-tắt | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu (ALS) | Có |
Tích hợp công nghệ quét tốc độ cao (AHS) | Có |
Cụm đèn sau | |
Đèn báo phanh, đèn báo rẽ, đèn sương mù | LED |
Hệ thống gạt mưa tự động | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài | |
Chỉnh điện | Có |
Tự động gập, tự động điều chỉnh khi lùi | Có |
Chống chói, sấy gương, nhớ vị trí | Có |
Cửa hít | Có |
Cửa khoang hành lý | |
Mở điện, đóng điện | Có |
Chức năng mở cốp rảnh tay | Có |
Cửa số trời | |
Điều chỉnh điện | Có |
Chức năng 1 chạm đóng mở, chức năng chống kẹt | Có |
Giá nóc | Có |
Cánh hướng gió đuôi xe | Có |
Nội thất và tiện nghi
Chất liệu ghế | |
Da Semi-aniline | Có |
Ghế người lái | |
Chỉnh điện | 14 hướng |
Nhớ vị trí | 3 vị trí |
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có |
Ghế hành khách phía trước | |
Chỉnh điện | 12 hướng |
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có |
Gập phẳng tựa đầu | Có |
Hàng ghế sau | |
Chỉnh điện | 6 hướng |
Gập 40:20:40 | - |
Đệm để chân | Có |
Nhớ vị trí | 2 vị trí |
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có |
Mat-xa | Có |
Hàng ghế thứ 3 | |
Chỉnh điện và gập điện | - |
Tay lái | |
Chỉnh điện | Có |
Nhớ vị trí | 3 vị trí |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có |
Chức năng sưởi | Có |
Tích hợp lẫy chuyển số | Có |
Hệ thống điều hòa | |
Loại | Tự động 4 vùng |
Chức năng Nano-e | Có |
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có |
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có |
Chức năng điều khiển cửa gió thông minh | Có |
Hệ thống âm thanh | |
Loại | Mark Levinson |
Số loa | 25 |
Màn hình | 12.3" |
Apple CarPlay & Android Auto | Có |
Đầu CD-DVD | - |
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có |
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau (RSE) | Có |
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có |
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió (HUD) | Có |
Sạc không dây | Có |
Rèm che nắng cửa sau | Có |
Hộp lạnh | Có |
Chìa khóa dạng thẻ | Có |
Tính năng an toàn
Phanh đỗ Điện tử | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh (BA) | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hệ thống ổn định thân xe (VSC) | Có |
Hệ thống kiểm soát lực bám đường (TRC) | Có |
Chế độ điều khiển vượt địa hình (CRAWL) | Có |
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất (VDIM) | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (DAC) | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động (DRCC) | Có |
Hệ thống an toàn tiền va chạm (PCS) | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) | Có |
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường (LTA) | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | Có |
Hệ thống phanh an toàn khi đỗ xe (PKSB) | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS) | Có |
Cảm biến khoảng cách | |
Phía trước | 4 |
Phía sau | 4 |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | |
Camera 360 | Có |
Túi khí | 12 |
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có |
Tổng kết
Nhìn chung có thể dễ dàng nhận thấy sức hấp dẫn của Lexus LX, đối với phiên bản LX 600 VIP là phiên bản cao cấp và đặc biệt sẽ hướng đến một phân khúc khách hàng nhất định dành cho người điều hành doanh nghiệp, mang đến không gian thư giãn tối ưu trên đường.
Nếu Quý vị đang muốn tìm một chiếc SUV sang trọng, thoải mái dành cho công việc thì LX 600 VIP là một sự lựa chọn tuyệt vời. Còn nếu Quý vị muốn chiếc Lexus LX có nhiều chỗ ngồi để chở gia đình trong những chuyến đi thì LX600 F Sport có lẽ sẽ là một lựa chọn phù hợp hơn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.