Ngày 19/4 vừa qua, Lexus Việt Nam chính thức giới thiệu thế hệ Lexus LX 600 hoàn toàn mới. Kế thừa những DNA truyền thống đã được khẳng định trên mẫu xe tiền nhiệm LX 570, cùng nhiều những giá trị mới vượt trội, Lexus LX 600 tiếp tục nâng tầm sự Sang Trọng và Quyền Uy lên những tầm cao mới. Dưới đây, xin trân trọng giới thiệu với quý vị và các bạn phiên bản được quan tâm và lựa chọn nhiều nhất, bản 7 chỗ: Lexus LX 600 Urban 7 chỗ.
Bảng giá lăn bánh Lexus LX 600 Urban tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 8.500.000.000 | 8.500.000.000 | 8.500.000.000 | 8.500.000.000 | 8.500.000.000 |
Phí trước bạ | 1.020.000.000 | 850.000.000 | 1.020.000.000 | 935.000.000 | 850.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 9.542.773.400 | 9.372.773.400 | 9.523.773.400 | 9.438.773.400 | 9.353.773.400 |
Đánh giá chi tiết Lexus LX 600 Urban
Xét tổng thể, thiết kế Lexus LX 600 là sự kết hợp hoàn hảo giữa những đường nét tinh tế với những bề mặt, mảng khối tạo nên dáng vẻ uy nghiêm, sự sang trọng vượt bậc trên một mẫu SUV full size đầu bảng.
Ngoại thất
Lưới tản nhiệt hình con suốt cỡ lớn, ấn tượng
Sự thay đổi mạnh mẽ đến từ thiết kế phía trước. Với lưới tản nhiệt 7 nan ngang kép khổ lớn, sơn màu kim loại khỏe khoắn, nổi bật. Trong văn hóa Nhật Bản, số 7 là con số may mắn. Với thiết kế này, Lexus như ngụ ý cầu chúc những điều may mắn, tốt đẹp nhất luôn tới với những vị khách hàng, chủ nhân LX 600 của mình.
Các thiết kế của cản trước, hốc hút gió được làm mới tinh tế, hài hòa cùng tổng thể. Phía trên, nắp capo được hạ thấp, các đường gân dập nổi rõ ràng khơi gợi sự nam tính, khỏe khoắn đầy quyến rũ. Ngay từ khi ra mắt, toàn bộ tổng thể phía trước xe đã được đông đảo khách hàng đánh giá rất cao, tán dương khen ngợi.
Cụm đèn pha Full LED, công nghệ AHS-Blade Scan hiện đại
Không thể bỏ qua, cụm đèn pha hình bình hành đặt theo phương ngang đặc trưng. Bố trí đơn giản, tự nhiên nhưng là hiệu quả nhất trong việc phân bổ, hướng nguồn ánh sáng chiếu về phía trước.
So với bản tiền nhiệm, thiết kế đèn, các mắt bóng, chóa đèn nhỏ gọn tinh tế hơn. Công nghệ đèn full LED, tự động điều chỉnh góc chiếu ALS, tự động nâng hạ pha cốt. Đặc biệt là khả năng phân luồng/ngắt các tia sáng chiếu vào phương tiện đi cùng/ngược chiều phía trước thể hiện sự lịch văn minh khi tham gia giao thông. Đó là công nghệ đèn thông minh AHS – Blade Scan. Những trang bị đèn sương mù, đèn rẽ góc rộng, rửa đèn pha thông minh… tất yếu vẫn sẽ được bố trí đầy đủ.
Mâm lốp xe Lexus LX 600 Urban 7 chỗ
Sang bên sườn xe, mâm lốp xe là cơ sở rõ rệt nhất để phân biệt các model LX600. Trên bản 7 chỗ la răng sử dụng là dạng phay cắt với 6 nan kép, sơn đen dọc trục giữa mỗi nan nhằm tạo hiệu ứng tương phản, năng động. Thông số lốp cụ thể 265/50R22. Trong đó, đường kính la răng lớn hơn 1 inch so với bản tiền nhiệm, cùng thiết kế hốc lốp cao lên, rộng hơn khiến xe nổi bật hơn, tính offroad được nhấn mạnh hơn.
Lên phía trên, gương chiếu hậu to bản, đầy đủ công nghệ: Chỉnh/gập điện, nhớ vị trí, tích hợp đèn xin nhan, tích hợp đèn cảnh báo của loạt trang bị BSM, RCTA, PKSB… Để ý kỹ, ta sẽ thấy 2 mắt camera của hệ thống camera thông minh quan sát địa hình dưới gầm mỗi gương chiếu hậu.
Một số thông số kích thước
Đuôi xe Lexus LX 600 7 chỗ theo phong cách mới – hiện đại hơn
Đuôi xe phía sau thiết kế lôi cuốn và đồ sộ. Với điếm nhấn lớn nhất ở dải đèn hậu nối liền, hai cụm đèn chính hai bên hình chữ L nổi khối, đỏ rực. Hàng chữ “L E X U S” đặt chính giữa, trực quan và hài hòa.
Ba đờ sốc sau, đèn hậu cùng các chi tiết đuôi gió, kính hậu… được lồng ghép, bò tròn hài hòa với tổng thể. Tuy nhiên cũng cần thừa nhận rằng, đã có ít nhiều những tiếc nuối về sự khỏe khoắn, cứng cáp ở ba đờ sốc sau to bản, mở rộng trên bản tiền nhiệm LX 570.
Cốp xe mở lật 1 cánh lên phía trên cũng la điểm mới so với thiết kế mở “vỏ sò” trên LX 570. Cùng với trang bị “đá cốp”, các thao tác đóng mở giờ đây đơn giản dễ dàng.
Nội thất
Tổng thể nội thất
Không gian nội thất Lexus LX mới với triết lý Tazuna xuyên suốt. Nhấn mạnh vào sự tập trung dành cho người lái, cảm giác vận hành chính xác và kết nối trực quan. Tất yếu, sự sang trọng, xa hoa trên toàn bộ tổng thể cũng là điều đương nhiên trên một mẫu SUV full size đầu bảng.
Khu vực người lái, các trang bị, phím bấm được modul hóa, sắp xếp khoa học giúp việc thao tác trong tầm tay, dễ dàng, thuận lợi. Mắt nhìn thẳng, tay cầm vô lăng, điều khiển trực quan chính là những yếu tố cốt lõi hướng tới của triết lý Tazuna.
Vô lăng
Vô lăng bọc da, ốp gỗ với độ tinh xảo cực cao. Các phím bấm chức năng quan trọng và quen thuộc được bố trí ngay trên bề mặt như phím điều khiển hệ thống âm thanh, kết nối điện thoại, đọc thông số vận hành, sử dụng hệ thống an toàn LSS+3..
Màn hình đa thông tin sau vô lăng
Màn hình đa thông tin hiển thị các thông tin quan trọng cùng các thông số vận hành tương ứng chế độ lái. Các tùy biến thay đổi mang đến thêm những cảm xúc và chiều chuộng ý thích của người lái. Một màn hình tốc độ LCD TFT 8 inch đặt chính giữa, viền ngoài thể hiện vòng tua máy. Ở hai bên, 4 đồng hồ kim bao gồm đồng hồ đo áp suất dầu, nhiệt độ nước làm mát, đo nhiên liệu, hiệu điện thế acquy giúp người lái dễ dàng nắm bắt và yên tâm về tình trạng xe.
Hệ thống màn hình kép trung tâm
Hai màn hình kép trên dưới tại chính giữa taplo là điểm nhấn nổi bật thể hiện tính hiện đại – công nghệ của xe. Hơn hết, việc phân tách hai màn hình riêng biệt đặt kế nhau và khoa học hệ điều hành, bố trí các chức năng cho phép việc sử dụng xe được tối ưu và hiệu quả. Ví dụ:
- Khi dùng xe trên đường đô thị, màn hình 12,3 inch phía trên hiển thị bản đồ điều hướng hoặc hệ thống giải trí trong khi màn hình 7 inch cho phép thao tác chọn chế độ lái, chỉnh nhiệt độ điều hòa..vv
- Khi lái xe qua địa hình khó, màn 12,3 inch hiển thị địa hình, mặt đường – gầm xe. Trong khi màn hình 7 inch hiển thị các điều kiện vận hành như chiều cao xe, độ nghiêng thân xe hay chế độ vượt địa hình đang sử dụng.
Ngay phía bên dưới màn hình 7 inch, hai núm xoay và các phím bấm quan trọng của hệ thống vận hành được bố trí nổi bật, phô trương sức mạnh tiềm ẩn, thôi thúc những trải nghiệm.
Sự đồ sộ, sức mạnh trên xe còn thể hiện rất ấn tượng đến từ thiết kế tưởng chừng không liên quan đến vận hành: Dầm trung tâm. Một dầm trung tâm khổ lớn (lớn hơn cả trên LX570) với gỗ ốp shimamoku, các viền crom mượt mà bo trọn màn hình 7 inch kết hợp các khu vực bọc da.
Mé bên dầm trung tâm (ngay sát người lái) một dãy phím chức năng của các hệ thống nâng hạ gầm, khóa vi sai trung tâm, phanh tay điện tử, giữ phanh Auto HOLD, chống trơn trượt…Những chức năng không thể thiếu trên một mẫu xe SUV full size như LX.
Hộp lạnh phía dưới bệ tỳ tay, hốc để cốc, khay sạc điện thoại không dây và nhiều những tiễn nghi khác cũng dễ dàng được nhìn thấy ngay trên dầm trung tâm.
Hệ thống âm thanh
Xe trang bị hệ thống âm thanh cao cấp với 25 loa thương hiệu Mark Levison, công suất 2400w, 16 kênh kỹ thuật số. Trong đó các loa âm trần, 9 loa Unity, treble/tweeter.. được tính toán kỹ lưỡng, chính xác kết hợp với công nghệ nhúng lượng tử QLI tạo nên sân khấu âm thanh sống động, trung thực và ôm trọn người ngồi.
Ngoài ra công nghệ tái tạo nguồn âm thah Clari – Fi bổ xung âm trầm, tái tạo âm cao và loại bỏ các hiện tượng sai âm sảy ra trong quá trình nén, để tạo giọng hát tự nhiên và hoàn thiện hệ thống âm thanh nổi.
Thông số kỹ thuật Lexus LX 600 Urban
Động cơ và vận hành
Động cơ | |
Mã động cơ | V35A-FTS |
Loại | Động cơ 4 thì, 6 xi lanh xếp hình chữ V, tăng áp |
Dung tích | 3445 cm3 |
Công suất cực đại | (305kW) 409 hp/5200rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 650 Nm/2000-3600rpm |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO5 |
Chế độ tự động ngắt động cơ | - |
Hộp số | 10AT |
Hệ thống truyền động | AWD |
Chế độ lái | Normal/Eco/Comfort/Sport S/Sport S+/Customize |
Tiêu thụ nhiên liệu | |
Ngoài đô thị | 10,67 L/100km |
Trong đô thị | 15,33 L/100km |
Kết hợp | 12,42 L/100km |
Hệ thống treo | |
Trước | Tay đòn kép |
Sau | Đa điểm |
Hệ thống treo thích ứng (AVS) | Có |
Hệ thống điều chỉnh chiều cao chủ động (AHC) | Có |
Hệ thống phanh | |
Trước | Đĩa |
Sau | Đĩa |
Hệ thống lái | |
Trợ lực điện | Có |
Mâm xe và lốp xe | |
Kích thước | 265/50R22 |
Lốp thường | Có |
Lốp dự phòng | |
Lốp thường | Có |
Ngoại thất
Cụm đèn trước | |
Đèn chiếu gần | 3LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn báo rẽ, đèn ban ngày, đèn sương mù, đèn góc | LED |
Rửa đèn | Có |
Tự động bật-tắt | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu (ALS) | Có |
Tích hợp công nghệ quét tốc độ cao (AHS) | Có |
Cụm đèn sau | |
Đèn báo phanh, đèn báo rẽ, đèn sương mù | LED |
Hệ thống gạt mưa tự động | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài | |
Chỉnh điện | Có |
Tự động gập, tự động điều chỉnh khi lùi | Có |
Chống chói, sấy gương, nhớ vị trí | Có |
Cửa hít | Có |
Cửa khoang hành lý | |
Mở điện, đóng điện | Có |
Chức năng mở cốp rảnh tay | Có |
Cửa số trời | |
Điều chỉnh điện | Có |
Chức năng 1 chạm đóng mở, chức năng chống kẹt | Có |
Giá nóc | Có |
Cánh hướng gió đuôi xe | Có |
Nội thất và tiện nghi
Chất liệu ghế | |
Da Semi-aniline | Có |
Ghế người lái | |
Chỉnh điện | 14 hướng |
Nhớ vị trí | 3 vị trí |
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có |
Ghế hành khách phía trước | |
Chỉnh điện | 12 hướng |
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có |
Gập phẳng tựa đầu | - |
Hàng ghế sau | |
Chỉnh điện | - |
Gập 40:20:40 | Có |
Đệm để chân | - |
Nhớ vị trí | - |
Sưởi ghế, làm mát ghế | Có |
Mat-xa | - |
Hàng ghế thứ 3 | |
Chỉnh điện và gập điện | Có |
Tay lái | |
Chỉnh điện | Có |
Nhớ vị trí | 3 vị trí |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có |
Chức năng sưởi | Có |
Tích hợp lẫy chuyển số | Có |
Hệ thống điều hòa | |
Loại | Tự động 4 vùng |
Chức năng Nano-e | Có |
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có |
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có |
Chức năng điều khiển cửa gió thông minh | Có |
Hệ thống âm thanh | |
Loại | Mark Levinson |
Số loa | 25 |
Màn hình | 12.3" |
Apple CarPlay & Android Auto | Có |
Đầu CD-DVD | - |
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có |
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau (RSE) | Có |
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có |
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió (HUD) | Có |
Sạc không dây | Có |
Rèm che nắng cửa sau | Có |
Hộp lạnh | Có |
Chìa khóa dạng thẻ | Có |
Tính năng an toàn
Phanh đỗ Điện tử | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh (BA) | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hệ thống ổn định thân xe (VSC) | Có |
Hệ thống kiểm soát lực bám đường (TRC) | Có |
Chế độ điều khiển vượt địa hình (CRAWL) | Có |
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất (VDIM) | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc (DAC) | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động (DRCC) | Có |
Hệ thống an toàn tiền va chạm (PCS) | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) | Có |
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường (LTA) | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | Có |
Hệ thống phanh an toàn khi đỗ xe (PKSB) | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS) | Có |
Cảm biến khoảng cách | |
Phía trước | 4 |
Phía sau | 4 |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | |
Camera 360 | Có |
Túi khí | 10 |
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.