Sang trọng, tin cậy, tiện nghi và bền bỉ là những gì ta nghĩ ngay tới khi nhắc đến Lexus ES. Nhưng hơn cả vậy, tĩnh lặng và một lối sống xanh tích cực là những giá trị đặc biệt bạn sẽ chỉ có được từ Lexus ES300h 2023
Bảng giá lăn bánh xe Lexus ES 300h tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 3.140.000.000 | 3.140.000.000 | 3.140.000.000 | 3.140.000.000 | 3.140.000.000 |
Phí trước bạ | 376.800.000 | 314.000.000 | 376.800.000 | 345.400.000 | 314.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 3.539.137.000 | 3.476.337.000 | 3.520.137.000 | 3.488.737.000 | 3.457.337.000 |
Đánh giá chi tiết xe Lexus ES 300h
Ngoại thất
Lexus ES 300h trung thành theo đuổi triết lý thiết kế L-finess và thừa hưởng những nét nổi bật của mẫu flagship LS500h. Hài hòa giữa sự sang trọng, tinh tế với những nét lịch lãm, thể thao nhằm duy trì những khách hàng truyền thống, thu hút thêm những khách hàng mới trẻ trung hơn.
Lexus ES 300h 2023 sử dụng nền tảng khung gầm TNGA. Đây là nền tảng khung gầm được phát triển cho các mẫu sedan hạng sang toàn cầu của Toyota. Với TNGA, trọng lượng tổng của xe nhẹ hơn 90 kg, độ cứng cáp tăng 30%. Tạo tiền đề cho việc tối ưu thiết kế, bố trí các cơ cấu hệ thống. Từ đó góp phần trong bài toán tổng thể: Vận hành hứng khởi.
Về kích thước
ES 2023 là thế hệ có kích thước lớn nhất từ trước tới nay. So với bản tiền nhiệm, xe dài hơn 65mm, rộng hơn 45mm nhưng lại thấp hơn tới 5mm. Dáng xe đường bệ và rộng rãi hơn. Thông số kích thước chính:
- Kích thước tổng thể: 4975 x 1865 x 1445 mm.
- Chiều dài cơ sơ 2870 mm
- Khoảng sáng gầm xe 158 mm
- Trọng lượng không tải/toàn tải: 1680/2150 kg.
- Bán kính vòng quay tối thiểu: 5,9 m
- Dung tích bình xăng 50 lít.
Dưới bàn tay tài hoa và điêu luyện của những người thợ thủ công “TAKUMI” bậc thầy, diện mạo của Lexus ES300h mới là vô cùng cuốn hút và gợi cảm. Từng đường nét được chau truốt tỉ mỉ, chính xác dường như đến tuyệt đối.
Bắt đầu từ mặt trước, lưới tản nhiệt hình con suốt đặc trưng của Lexus. Họa tiết nan “vây cá” xếp dọc cuốn hút. Phần viền lưới mạ crom được bo tròn uốn lượn, các đường nét góc cạnh, táo bạo tạo nên vẻ thu hút cũng như cảm giác về sự khoáng đạt.
Cụm đèn pha phía trước full LED, các mắt bóng nhỏ tinh tế, xếp thành dãy ngang tuần tự. Quen thuộc và tinh tế luôn là hình ảnh dải đèn ban ngày kết hợp đèn xin nhan cách điệu chữ L – chữ cái đầu tên thương hiệu. Công nghệ cao cấp nhất – công nghệ đèn pha AHS – Blade Scan. Khả năng tự động điều chỉnh, cắt giảm các tia sáng chiếu lên phương tiện cùng chiều/ngược chiều phía trước, tránh gây chói mắt. Đảm bảo an toàn và thể hiện sự văn minh khi tham gia giao thông.
Hông sườn xe
Hông sườn xe với những đường gân dập nổi, sắc nét trải dài từ phía trước ra sau thanh thoát. Đặc trưng rất lớn mang lại dáng vẻ thể thao và trẻ trung cho ES thế hệ mới nằm ở việc trụ C được kéo sâu ra phía cốp xe phía sau. Đây là thiết kế ta thường thấy trên những mẫu Coupe’ thể thao.
Không quên nhắc tới chiếc gương chiếu hậu hài hòa, đồng điệu chung cùng tổng thể. Các ô cửa kính công nghệ và trang nhã. Với kính chắn gió và 2 ô cửa kính phía trước là khả năng chồng ồn, chống đọng nước mưa, chống tia UV. Ô cửa kính phía sau làm tối màu thẩm mĩ…
Giống với ES 250, xe sử dụng bộ mâm lốp với công nghệ đúc rỗng chân không, tăng hiệu quả chống ồn. Các nan đan vặn xoắn, tạo hiệu ứng thị giác lôi cuốn. Thông số 235/45R18.
Thiết kế đuôi xe phía sau có tính đối xứng,hài hòa với tổng thể chung. Trong đó, cặp đèn hậu LED hình họa chữ L nằm ngang kết nối bằng dải crôm sáng bóng phía trên là điểm thu hút nhất. Ngoài ra, khu vực này còn có sự hiện diện của ống xả dạng kép, khoang hành lý đóng mở bằng thao tác đá chân hiện đại. Phía dưới có tích hợp camera và nút mở cốp, chức năng mở cốp không chạm (đá cốp) thông minh và tiện lợi.
Nội thất
Dựa trên tinh thần nghệ thuật hiếu khách “Omotenashi” đặc trưng trong văn hóa Nhật Bản, không gian nội thất Lexus ES 300h dễ dàng cho cảm nhận sự sang trọng, tinh tế và ấm cúng, thư thái. Không có những khía cạnh thiết kế phức tạp. Không nhiều những cảm giác từ nhựa hay kim loại và không có mảng ánh sáng phức tạp, rối rắm. Chỉ có những tấm thảm bằng gỗ, da sang trọng, cổ điển và thanh lịch với hai tông màu nâu và đen cơ bản.
Vô lăng xe kích thước vừa phải. Bằng cách đo sự phân bổ áp lực của lòng bàn tay lên nhiều điểm trên vô lăng trong vô số giờ lái thử nghiệm giúp thoải mái cho đôi tay trong thời gian dài cầm lái. Thiết kế tinh mỹ khi kết hợp đồng thời hai chất liệu cao cấp từ ốp gỗ và bọc da mang lại cảm giác cầm nắm tự nhiên nhất trên bất kể vị trí nào của tay cầm. Yoshiaki Ito, người lái thử nghiệm chính của Lexus đã mô tả mức độ thoải mái và tinh tế đỉnh cao của ES 300h: “Chúng tôi muốn tất cả người cầm lái đều cảm thấy kiểm soát hoàn toàn khi họ ngồi sau tay lái của ES. Đó là một mức độ thoải mái vượt xa việc chỉ mang lại một chuyến đi êm ái.”
Trên mặt vô lăng, loạt phím chức năng quan trong và thường dùng được bố trí vừa vặn. Bên trái với tùy chỉnh media, điều khiển giọng nói, đọc các thông tin vận hành của xe. Bên phải là loạt phím của gói an toàn LSS+2 (LTA, LDA, PCS và DRCC), tùy chọn thay đổi nhanh nguồn giải trí…
Cụm đồng hồ sau vô lăng hiển thị sắc nét, khả năng tùy biến qua lại các chế độ digital, analog. Sắp xếp và đồ họa ấn tượng giúp người lái nắm bắt các thông tin nhanh chóng, chính xác. Tiện lợi hơn, lần đầu ES được trang bị HUD (màn hình hiển thị thông tin trên kính lái). Từ tốc độ xe, bản đồ dẫn đường, chế độ giải trí, la bàn… đều có thể được show lên đầy đủ. Hạn chế việc phải đưa mắt qua lại với đồng hồ phía dưới.
Màn hình DVD trung tâm 12,3 inch full HD, cảm ứng, tiếng Việt, hệ điều hành mới thông minh. Tại đây loạt chức năng, trang bị quan trọng được bố trí và dễ dàng thao tác với các icon bên phía cạnh trái màn hình:
- Bản đồ dẫn đường vệ tinh GPS
- Hệ thống giải trí. Đa dang các kết nối cùng hệ thống âm thanh 12 loa Premium.
- Kết nối với điện thoại – đàm thoại rảnh tay
- Các chế độ hỗ trợ lái xe
- Cài đặt cho xe.
- Kết nối Apple Carplay không dây hay Androi Auto.
So với thế hệ tiền nhiệm, loạt trang bị của màn hình chính này đã khiến cho ES trở nên thú vị hơn, thông minh hơn và thân thiện hơn rất nhiều. Người dùng giờ đây có thể tự mình khám phá, khai thác các chức năng trên xe đơn giản, dễ dàng.
Vì tính chất thường xuyên cần sử dụng và sử dụng trong khi lái xe, loạt phím của hệ thống điều hòa, tùy chỉnh âm thanh, bài hát được show lên bằng phím vật lý tại vị trí thuận lợi, ngay chính giữa taplo. ES 300h được trang bị hệ thống âm thanh surround của Mark Levinson với 17 loa, tạo ra âm thanh chất lượng cao và không gian giải trí tuyệt vời.Các núm bấm, núm xoay hay ngay kể cả những nẹp chỉ trang trí kim loại đều có độ hoàn thiện cực kỳ cao. Cảm giác sử dụng thích thú, say mê.
Tương tự vậy, không thể không nhắc tới sự xuất hiện của các chi tiết ốp gỗ tại khu vực dầm trung tâm, taplo, tappi cửa… Chất sang trọng, nhã nhặn và tự nhiên thông qua các màu gỗ, vân gỗ là thứ mà không có vật liệu trang trí nào có thể thay thế được. Đây là một trong những điểm nhỏ trên nội thất nhưng lại được khách hàng rất thích thú.
Một điểm “xa xỉ” không thể không nhắc đến của ES 300h chính là phần da bọc ghế, thay vì sử dụng da Smooth như trên phiên bản ES 250 thì ở phiên bản này lại sử dụng dòng da cao cấp Semi-Aniline. Đây là loại da cao cấp có màu sắc nhất quán hơn, có khả năng chống vết bẩn tốt hơn cũng như chịu được những điều kiện khắc nghiệt về thời tiết, đặc biệt là khí hậu nóng ẩm ở vùng nhiệt đới.
Hàng ghế trước của Lexus ES 300h 2023 có trang bị hỗ trợ chỉnh điện 10 hướng; 3 vị trí nhớ ghế và tựa lưng ghế hiện đại. Ghế da đục lỗ, tích hợp các chức năng sấy sưởi, mỗi chức năng 3 mức độ mang đến sự thoải mái, tiện nghi nhất với mỗi người ngồi. Ghế được thiết kế hợp lý để hỗ trợ lưng và hai bên hông của người ngồi. Ngay cả khi vào cua khá nhanh, người ngồi bên trong xe cũng sẽ không bị di chuyển bất ngờ sang một bên, đảm bảo có thể duy trì toàn quyền kiểm soát xe.
Sự thoải mái không chỉ có ở hàng ghế phía trước mà những hành khách ngồi phía sau cũng có đủ sự thoải mái. Không gian rộng rãi để có thể duỗi chân và duy trì tư thế ngồi dễ chịu khi đi đường dài. Bệ tỳ tay hàng ghế sau với kích thước khá lớn có thể để vừa hai chai nước hoặc các vật dụng nhỏ hơn có thể cần trong suốt chuyến đi, chẳng hạn như ví, điện thoại, khăn giấy, v.v. Ngoài chức năng cơ bản, bệ tỳ tay của ES 300h có thể điều chỉnh điện ngả đến 8 độ, rèm che nắng riêng tư, điều hòa, âm thanh, cho người ngồi phía sau.
Khoang hành lý
Ngoài việc dành không gian thoải mái cho người ngồi bên trong xe thì khoang hành lý của ES 300h cũng rất rộng rãi. Cốp xe có dung tích lên tới 454L đủ để chứa hai chiếc vali cỡ lớn và nhiều đồ đạc khác. Cốp xe vừa rộng vừa có độ cao phù hợp nên khách hàng dễ dàng thao tác để đồ vào xe.
Khả năng vận hành
Động cơ
ES 300H sở hữu động cơ hybrid 2,5 lít với hộp số tự động. Điều làm cho mẫu xe này nổi bật so với các mẫu xe hybrid khác là xe tự sạc và chọn sử dụng động cơ nào tùy thuộc vào khả năng lái xe của bạn . Pin sẽ thu hồi năng lượng thường bị lãng phí thông qua phanh tái tạo và sử dụng nó để mở rộng phạm vi hoạt động của ô tô khi lái ở chế độ điện.
Lexus ES 300H tuy không được bán với giá ngang với các mẫu xe hybrid cao cấp nhưng lại ngang ngửa với BMW 5 Series và Mercedes E-Class về khả năng lái. Xe vận hành được cung cấp năng lượng thông qua động cơ hybrid bốn xi-lanh và bánh trước, có thể đạt tốc độ 111 dặm/giờ. Thời gian tăng tốc từ 0 đến 100 km/h của nó là 8,9 giây. Khung xe và các bộ phận giằng xe sử dụng thép nhẹ, độ bền kéo cao, giúp xe vận hành êm ái. Tuy không phải là một chiếc xe thiên về hiệu suất nhưng đối với người mua xe hạng sang phù hợp thì đó không phải là vấn đề và khách hàng sẽ yêu thích cảm giác lái thoải mái mà sự thoải mái ở chiếc xe sedan hạng này gần như không có gì sánh bằng.
Điều tuyệt vời ở những chiếc xe hybrid, đặc biệt là Lexus ES 300h chính là chi phí vận hành thấp. Mức mức tiêu hao kết hợp của ES 300h là 4,6 lít/100 km theo công bố của nhà sản xuất. Con số này ở các đối thủ thường ở ngoài mức 10 lít/100 km.
Tuy nhiên, đối với nhiều Khách hàng thì việc tiết kiệm nhiên liệu chỉ là yếu tố nhỏ khi quyết định chọn mua ES 300h, điều quan trọng hơn là việc sử dụng động cơ hybrid cho cảm giác yên tĩnh bên trong cabin, tạo cảm giác cách ly với tiếng ồn bên ngoài.
Tính năng an toàn
Lần xếp hạng gần đây nhất của ANCAP, Lexus ES 300h đã đạt điểm tối đa 5 sao. Xếp hạng này sẽ được đánh giá lại vào cuối năm 2024. ANCAP là chương trình xếp hạng an toàn dựa trên nhiều thí nghiệm va chạm riêng biệt đạt tiêu chuẩn quốc tế. Theo đó, chương trình này bao gồm hàng loạt thử nghiệm như vật lý, độ phá hủy, thử hiệu suất của xe, xem xét các tính năng an toàn và hệ thống phòng tránh va chạm chủ động. Dựa trên nhiều yếu tố đánh giá, ES 300h đạt 91% khả năng bảo vệ người lớn, 86% bảo vệ trẻ em, 90% an toàn cho người đi bộ và 76% cho hệ thống hỗ trợ an toàn.
Việc bổ sung thêm hệ thống an toàn chủ động và thụ động giúp Lexus ES đạt được số điểm trên. Về mặt trước, ES 300h Luxury được trang bị phanh khẩn cấp tự động (bao gồm phát hiện người đi bộ và hỗ trợ giao lộ), kiểm soát hành trình thích ứng với hỗ trợ dò làn đường, giám sát điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, nhận dạng biển báo giao thông, lốp xe giám sát áp suất, và cảm biến đỗ xe phía trước và phía sau. ES 300h cũng được trang bị màn hình đỗ xe 360 độ. Tính năng kiểm soát hành trình chủ động tốc độ cao (DRCC) và nhiều những tính năng an toàn khác như Hệ thống an toàn tiền va chạm (PCS), Hệ thống đèn pha tự động thích ứng (AHS), Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường (LTA), Cảnh báo áp suất lốp (TPWS), Hệ thống giám sát và cảnh báo điểm mù (BSM) …
Thông số kỹ thuật Lexus ES 300h
Động cơ và vận hành
Động cơ | |
Mã động cơ | A25A-FXS |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO5 with OBD |
Tiêu thụ nhiên liện | |
Ngoài đô thị | 5.05 L/100km |
Trong đô thị | 3.79 L/100km |
Kết hợp | 4.58 L/100km |
Hệ thống treo | |
Trước | MacPherson Strut |
Sau | Trailing Wishbone |
Hệ thống treo thích ứng | - |
Hệ thống điều chỉnh chiều cao chủ động | - |
Hệ thống phanh | |
Trước | Ventilated Disc |
Sau | Solid Disc |
Hệ thống lái | |
Trợ lực điện | Có |
Trợ lực dầu | - |
Bánh xe & Lốp xe | |
Kích thước | 235/45R18 SM AL-HIGH |
Lốp thường | Có |
Lốp run-flat | - |
Lốp dự phòng | |
Lốp thường | - |
Lốp tạm | Có |
Ngoại thất
Cụm đèn trước | |
Đèn chiếu gần | 3LED |
Đèn chiếu xa | |
Đèn báo rẽ | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn sương mù | - |
Đèn góc | Có |
Rửa đèn | Có |
Tự động bật-tắt | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Có |
Tự động mở rộng góc chiếu | Có |
Tự động điều chỉnh pha-cốt | Có |
Tự động thích ứng | Có |
Cụm đèn sau | |
Đèn báo phanh | LED |
Đèn báo rẽ | WITH |
Đèn sương mù | WITH |
Hệ thống gạt mưa | |
Tự động | Có |
Chỉnh tay | - |
Gương chiếu hậu bên ngoài | |
Chỉnh điện | Có |
Tự động gập | Có |
Tự động điều chỉnh khi lùi | Có |
Chống chói | Có |
Sấy gương | Có |
Nhớ vị trí | Có |
Cửa hít | - |
Cửa khoang hành lý | |
Mở điện | Có |
Đóng điện | Có |
Chức năng không chạm | Kick |
Cửa số trời | |
Điều chỉnh điện | Có |
Chức năng 1 chạm đóng mở | Có |
Chức năng chống kẹt | Có |
Toàn cảnh | - |
Giá nóc | - |
Cánh gió đuôi xe | Có |
Ống xả | |
Đơn | Có |
Kép | - |
Nội thất & tiện nghi
Chất liệu ghế | |
Da L-aniline | - |
Da Semi-aniline | Có |
Da Smooth | - |
Da F-Sport Synthetic | - |
Da Synthetic | - |
Ghế người lái | |
Chỉnh điện | 10 hướng (chưa gồm đệm lưng 4 hướng) |
Nhớ vị trí | 3 |
Sưởi ghế | Có |
Làm mát ghế | Có |
Mat-xa | - |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có |
Ghế hành khách phía trước | |
Chỉnh điện | 10 hướng (chưa gồm đệm lưng 4 hướng) |
Ghế Ottoman | - |
Nhớ vị trí | 3 |
Sưởi ghế | Có |
Làm mát ghế | Có |
Mat-xa | - |
Hàng ghế sau | |
Chỉnh điện | 2 hướng (ngả 8 độ) |
Gập 40:60 | - |
Ghế Ottoman | - |
Nhớ vị trí | - |
Sưởi ghế | - |
Làm mát ghế | - |
Mat-xa | - |
Hàng ghế thứ 3 | |
Chỉnh điện | - |
Gập điện | - |
Tay lái | |
Chỉnh điện | Có |
Nhớ vị trí | Có |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có |
Chức năng sưởi | Có |
Tích hợp lẫy chuyển số | Có |
Hệ thống điều hòa | |
Loại | Tự động 3 vùng/Auto 3-zone |
Chức năng Nano-e | Có |
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có |
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có |
Chức năng điều khiển cửa gió thông minh | Có |
Hệ thống âm thanh | |
Loại | Mark Levinson |
Số loa | 17 |
Màn hình | 12.3" |
Apple CarPlay & Android Auto | Có |
Đầu CD-DVD | Có |
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có |
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau | - |
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có |
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió | WITH(240*90) |
Sạc không dây | Có |
Rèm che nắng cửa sau | |
Chỉnh cơ | Có |
Chỉnh điện | - |
Rèm che nắng kính sau | |
Chỉnh cơ | - |
Chỉnh điện | Có |
Hộp lạnh | - |
Chìa khóa dạng thẻ | Có |
Tính năng an toàn
Phanh đỗ | |
Cơ khí | - |
Điện tử | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hỗ trợ lực phanh | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống ổn định thân xe | Có |
Hệ thống hỗ trợ vào cua chủ động | Có |
Hệ thống kiểm soat lực bám đường | Có |
Chế độ điều khiển vượt địa hình | - |
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất | - |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | - |
Hệ thống điều khiển hành trình | |
Loại thường | - |
Loại chủ động | Có |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Có |
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường | Có |
Hệ thống nhận diện biển báo | - |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Hệ thống hỗ trọ đỗ xe | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | W/AUTO LOCATION,433MHZ |
Cảm biến khoảng cách | |
Phía trước | 4 |
Phía sau | 4 |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | |
Camera lùi | With - SMART CAMERA |
Camera 360 | Có |
Đỗ xe tự động | - |
Túi khí | |
Túi khí phía trước | 2 |
Túi khí đầu gối cho người lái | 1 |
Túi khí đầu gối cho hành khách phía trước | 1 |
Túi khí đệm cho hành khách phía trước | 0 |
Túi khí bên phía trước | 2 |
Túi khí bên phía sau | 2 |
Túi khí rèm) | 2 |
Túi khí đệm phía sau | 0 |
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có |
Mui xe an toàn | Có |
Tổng kết
Ngoài đem lại những trải nghiệm tuyệt vời, những tiện nghi ấn tượng thì Lexus ES 300h vẫn còn một số mặt hạn chế nho nhỏ cần cải thiện như hệ thống thông tin giải trí chưa tích hợp nhiều tính năng hiện đại và hơi khó sử dụng. Âm thanh lớn và gây khó chịu khi hệ thống làm mát ghế được sử dụng ở công suất tối đa.
Tuy nhiên không có gì là tuyệt đối, bỏ qua những nhược điểm nhỏ như vậy thì Lexus ES 300h vẫn xứng đáng là mẫu sedan hybrid sang trọng, thu hút khách hàng nhờ cảm giác lái êm ái và thoải mái. Thiết kế tinh tế và công nghệ tiên tiến khiến nó trở thành sự lựa chọn hàng đầu cho những ai đang tìm kiếm một chiếc xe thân thiện với môi trường đi kèm nhiều tiện nghi sang trọng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.