Lexus ES 250 đang phân phối tại thị trường Việt Nam hiện nay là thế hệ thứ 7, bản nâng cấp mới nhất của dòng sedan thành công nhất thương hiệu. Một chiếc xe thanh lịch, sang trọng, tin cậy và đáng sở hữu hàng đầu phân khúc
Bảng giá lăn bánh xe Lexus ES 250 tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 2.620.000.000 | 2.620.000.000 | 2.620.000.000 | 2.620.000.000 | 2.620.000.000 |
Phí trước bạ | 314.400.000 | 262.000.000 | 314.400.000 | 288.200.000 | 262.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 2.956.737.000 | 2.904.337.000 | 2.937.737.000 | 2.911.537.000 | 2.885.337.000 |
Đánh giá chi tiết Lexus ES 250
Ngoại thất
Lịch sử của ES bắt đầu năm 1989 tại triển lãm ô tô Detroit, Bắc Mỹ khi Lexus lần đầu ra mắt thế giới. Với chỉ 2 mẫu xe lúc bấy giờ là LS 400 và ES 250. Trong khi LS với định vị của một mẫu flagship biểu tượng, hội tụ những tinh hoa, những giá trị công nghệ cao cấp nhất. Thì ES, phần nào đó có thể hiểu là nguyên mẫu thu nhỏ của LS, với trang bị và mức giá dễ tiếp cận với số đông.
Qua hơn 30 năm với 7 thế hệ, trên 2,65 triệu chiếc ES đã được bàn giao tới khách hàng tại trên 90 quốc gia, vùng lãnh thổ. Trở thành chiếc xe có doanh số lớn thứ 2 của thương hiệu (sau Lexus RX).
Nhắc đến ES, người tiêu dùng chắc hẳn sẽ nghĩ ngay tới những giá trị mang tính cốt lõi, vững bền như: Thiết kế sang trọng, không gian nội thất rộng rãi, tiện nghi; Sự thoải mái, yên tĩnh; Vận hành bền bỉ, tinh cậy và tinh kinh tế sử dụng lâu dài.
ES 250 thế hệ thứ 7 là mẫu Lexus đầu tiên sử dụng cấu trúc khung gầm TNGA – nền tảng khung gầm phát triển cho các dòng sedan cao cấp của Toyota trên toàn cầu. Với TNGA, trọng lượng tổng của xe nhẹ hơn 90 kg, độ cứng cáp tăng 30%. Một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu tạo điều kiện cho phép thiết kế kiểu dáng xe năng động, gợi cảm hơn và đồng thời với đó là hiệu suất vận hành hiệu quả, phấn khích.
Đáng chú ý tại phần thông số, đây là thế hệ ES có kích thước lớn nhất từ trước tới nay. Với chiều dài và rộng tổng thể lần lượt lớn hơn bản tiền nhiệm là 65 và 45 mm. Chiều dài cơ sở tăng 50 mm
Về thiết kế, có thể nói ES thế hệ thứ 7 là một sự lột xác của chính mình so vơi những phiên bản tiền nhiệm. Khi mà, rất nhiều ý kiến người dùng cho rằng, các thiết kế trước đây của xe còn đơn điệu, truyền thống và chưa thoát khỏi được dáng bóng của một sản phẩm mang “họ” Toyota.
“Sắc xảo nhưng mượt mà” là cụm từ chính xác nhất và xuyên suốt cho toàn bộ các đường nét tổng thể trên ES 250 thế hệ mới. Những đường nét đơn giản, mạch lạc xuyên suốt tổng thể xe được trau chuốt kỹ lưỡng, tỉ mỉ. Tất cả để tôn lên một diện mạo quyến rũ, “lịch lãm đầy khiêu khích”.
Phía trước xe
Lưới tản nhiệt hình con suốt, với các nan sơn màu kim loại bóng mờ, xổ dọc trục chính và có xu hướng khuếch tán sang hai bên tạo cảm giác mở rộng.
Cụm đèn pha phía trước – cụm chi tiết thể hiện yếu tố công nghệ và hiện đại. Thiết kế 3 bóng full LED, các mắt bóng nhỏ gọn, tinh xảo. Tiếp theo trong cùng dải – bóng đèn AHS-Blade Scan. Công nghệ đèn pha thông minh, tự động ngắt giảm các tia sáng chiếu vào phương tiện cùng chiều/ngược chiều phía trước, tránh gây chói mắt. Đảm bảo an toàn và thể hiện sự văn minh khi tham gia giao thông.
Ngoài ra, tất yếu hệ thống bao gồm đầy đủ các công nghệ, chức năng thông minh khác: Tự động điều chỉnh dải chiếu sáng theo tải trọng, đèn rẽ góc rộng, rửa đèn pha thông minh…
Sườn xe Lexus ES 250
Phía bên sườn xe, tiếp tục với tinh thần của thiết kế dòng chảy. Trên một mẫu sedan chiều cao 1445 mm, trọng tâm thấp, các đường nét thiết kế thanh thoát và gợi cảm. Mâm xe 18 inch sơn màu kim loại hài hòa, các nan vặn xoắn nhẹ tạo cảm giác dịch chuyển cho dù xe có đang đứng yên. Thông số lốp cụ thể: 235/45R18. Trong đó, la răng có thiết kế đúc rỗng chân không, nhằm mang lại hiệu quả chống ồn tốt hơn cho tổng thể cabin xe.
Rất dễ nhận ra góc nhìn quyến rũ và thể thao nhất là chếch từ phía đuôi sau hướng lên. Với việc kéo dài trụ C vuốt sâu ra phía đuôi xe – là những đường nét thường thấy trên các mẫu coupe’.
Tay nắm cửa cùng màu thân xe, phím chạm khóa/mở thông minh, chìa khóa điện tử, chìa khóa thẻ tiện dụng. Gương chiếu hậu mặt dưới cùng màu thân xe, mặt trên gáo gương sơn đen bóng tinh tế. Đầy đủ các tính năng: Sấy gương, chống chói, ghi nhớ vị trí, tích hợp đèn cảnh báo BSM, RCTA… Các ô cửa kính viền crom sáng bóng, kính chắn gió và 2 ô kính trước cách âm 3 lớp, chống đọng nước mưa, chống tia UV. Ô cửa kính phía sau làm tối màu đảm bảo sự riêng tư, lịch sự. Phía trong đầy đủ rèm che nắng.
Hai thanh crom sáng song song phía sau mang tới cảm giác tự tại, thong dong và sự đĩnh đạc. Kết hợp với dải đèn hậu full LED, các đèn chức năng phía đuôi xe cách điệu chữ L tinh tế, quen thuộc. Trang bị mở cốp không chạm (đa cốp) tiện lợi với chỉ 1 thao tác đơn giản. Dung tích cốp xe 520 lít cùng sự tối ưu thể tích tối đa cho phép người dùng thoái mái với đồ đoàn, hành lý.
Nội thất
Lợi thế từ việc thừa hướng rất nhiều những thiết kế trên flagship đỉnh bảng LS. Nội thất ES 250 tạo ấn tượng mạnh mẽ bởi vật liệu cao cấp, hoàn thiện thủ công tỉ mỉ, sự sắp xếp và bố trí khoa học, thông minh.
Các chức năng vận hành, điều khiển hướng người lái, trú trọng việc mang lại cảm giác vận hành đầy hứng khởi. Tại các vị trí còn lại, người ngồi được tận hưởng những cảm giác thư thái, tiện nghi nhất bởi không gian rộng rãi, ghế ngồi công thái học và tiện nghi đầy đủ.
Vô lăng xe
Trước tiên, chiếc vô lăng với chế tác độc đáo: Bọc da – ốp gỗ ½. Viền ngoài vô lăng với da cao cấp, mịn và đồng nhất cho cảm giác vần xoay – nắm thoải mái. Lòng trong ốp gỗ tự nhiên tinh xảo vừa thể hiện tính thẩm mỹ, vẻ đẹp của truyền thống của gỗ. Đồng thời lòng bàn tay khi tỳ lên trong nhiều thao tác vận hành cũng có những cảm nhận xúc giác dễ chịu nhất.
Trên mặt vô lăng, loạt phím chức năng quan trong và thường dùng được bố trí vừa vặn. Bên trái với tùy chỉnh media, điều khiển giọng nói, đọc các thông tin vận hành của xe. Bên phải là loạt phím của gói an toàn LSS+2 (LTA, LDA, PCS và DRCC), tùy chọn thay đổi nhanh nguồn giải trí…
Cụm đồng hồ sau vô lăng hiển thị sắc nét, khả năng tùy biến qua lại các chế độ digital, analog. Sắp xếp và đồ họa ấn tượng giúp người lái nắm bắt các thông tin nhanh chóng, chính xác. Tiện lợi hơn, lần đầu ES được trang bị HUD (màn hình hiển thị thông tin trên kính lái). Từ tốc độ xe, bản đồ dẫn đường, chế độ giải trí, la bàn… đều có thể được show lên đầy đủ. Hạn chế việc phải đưa mắt qua lại với đồng hồ phía dưới.
Màn hình giải trí trung tâm
Màn hình DVD trung tâm 12,3 inch full HD, cảm ứng, tiếng Việt, hệ điều hành mới thông minh. Tại đây loạt chức năng, trang bị quan trọng được bố trí và dễ dàng thao tác với các icon bên phía cạnh trái màn hình:
- Bản đồ dẫn đường vệ tinh GPS
- Hệ thống giải trí. Đa dang các kết nối cùng hệ thống âm thanh 12 loa Premium.
- Kết nối với điện thoại – đàm thoại rảnh tay
- Các chế độ hỗ trợ lái xe
- Cài đặt cho xe.
- Kết nối Apple Carplay không dây hay Androi Auto.
So với thế hệ tiền nhiệm, loạt trang bị của màn hình chính này đã khiến cho ES trở nên thú vị hơn, thông minh hơn và thân thiện hơn rất nhiều. Người dùng giờ đây có thể tự mình khám phá, khai thác các chức năng trên xe đơn giản, dễ dàng.
Vì tính chất thường xuyên cần sử dụng và sử dụng trong khi lái xe, loạt phím của hệ thống điều hòa, tùy chỉnh âm thanh, bài hát được show lên bằng phím vật lý tại vị trí thuận lợi, ngay chính giữa taplo. Các núm bấm, núm xoay hay ngay kể cả những nẹp chỉ trang trí kim loại đều có độ hoàn thiện cực kỳ cao. Cảm giác sử dụng thích thú, say mê.
Tương tự vậy, không thể không nhắc tới sự xuất hiện của các chi tiết ốp gỗ tại khu vực dầm trung tâm, taplo, tappi cửa… Chất sang trọng, nhã nhặn và tự nhiên thông qua các màu gỗ, vân gỗ là thứ mà không có vật liệu trang trí nào có thể thay thế được. Đây là một trong những điểm nhỏ trên nội thất nhưng lại được khách hàng rất thích thú.
Ghế ngồi trên xe Lexus ES 250
“Êm ái và vô cùng cuốn hút”, đó chính là những mỹ từ mà Takeshi Kawano – kĩ sư trưởng bộ phận phát triển Lexus ES miêu tả bộ ghế ngồi trên chiếc sedan hoàn toàn mới này.
Là kết quả hợp tác giữa đội ngũ kỹ sư của Lexus với những chuyên gia y tế, chăm sóc sức khỏe hàng đầu Nhật Bản. Những chiếc ghế ngồi trên ES 250 được kỹ lương nghiên cứu và phát triển trong hơn 3 năm ròng. Để đảm bảo làm sao người dùng, dù thể trạng ra sao cũng dễ dàng ngồi vừa vặn, thoải mái. Đặc biệt là việc giữ tư thế ngồi ổn định khi vào cua, đánh lái hay việc trú trọng hỗ trợ phần lưng dưới – nơi chịu nhiều áp lực, ghánh đỡ trọng lượng lớn cơ thể.
Một số tinh chỉnh trong năm 2023 như khu vực dầm trung tâm được phay xước, để màu đen bóng. Khay đặt đế sạc điện thoại không dây show lên phía trên thuận tiện. Nắp ổ USB, rèm che nắng…
Khả năng vận hành
ES 250 thế hệ mới sử dụng khối động cơ mới, mã A25A FKS dung tích 2.5L, nạp khí tự nhiên, cơ chế điều khiển van biến thiên thông minh mở rộng. Công suất tối đa 204 mã lực tại 6600 vòng/phút. Mô men xoắn 243Nm tại 4000-5000 vòng phút.
So với trên bản tiền nhiệm, mẫu động cơ mới mạnh hơn 23 mã lực. Đi kèm hộp số tự động 8 cấp thông minh, chức năng chuyển số AI Shifl. Tất cả mang tới trải nghiệm vận hành mạnh mẽ, mượt mà và thú vị hơn. Tiêu chuẩn khí thải EURO 5 with OBD và tiêu hao nhiên liệu trung bình 6,8 lít/100 km.
Trang bị an toàn
Thông số kỹ thuật Lexus ES 250
Động cơ và vận hành
Động cơ | |
Mã động cơ | A25A-FKS |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO5 with OBD |
Tiêu thụ nhiên liện | |
Ngoài đô thị | 5.7 L/100km |
Trong đô thị | 8.8 L/100km |
Kết hợp | 6.8 L/100km |
Hệ thống treo | |
Trước | MacPherson Strut |
Sau | Trailing Wishbone |
Hệ thống treo thích ứng | - |
Hệ thống điều chỉnh chiều cao chủ động | - |
Hệ thống phanh | |
Trước | Ventilated Disc |
Sau | Solid Disc |
Hệ thống lái | |
Trợ lực điện | Có |
Trợ lực dầu | - |
Bánh xe & Lốp xe | |
Kích thước | 235/45R18 SM AL-HIGH |
Lốp thường | Có |
Lốp run-flat | - |
Lốp dự phòng | |
Lốp thường | - |
Lốp tạm | Có |
Ngoại thất
Cụm đèn trước | |
Đèn chiếu gần | 3LED (Blade scan with AHS) |
Đèn chiếu xa | |
Đèn báo rẽ | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn sương mù | - |
Đèn góc | Có |
Rửa đèn | Có |
Tự động bật-tắt | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Có |
Tự động mở rộng góc chiếu | Có |
Tự động điều chỉnh pha-cốt | Có |
Tự động thích ứng | Có |
Cụm đèn sau | |
Đèn báo phanh | LED |
Đèn báo rẽ | WITH |
Đèn sương mù | WITH |
Hệ thống gạt mưa | |
Tự động | Có |
Chỉnh tay | - |
Gương chiếu hậu bên ngoài | |
Chỉnh điện | Có |
Tự động gập | Có |
Tự động điều chỉnh khi lùi | Có |
Chống chói | Có |
Sấy gương | Có |
Nhớ vị trí | Có |
Cửa hít | - |
Cửa khoang hành lý | |
Mở điện | Có |
Đóng điện | Có |
Chức năng không chạm | Kick |
Cửa số trời | |
Điều chỉnh điện | Có |
Chức năng 1 chạm đóng mở | Có |
Chức năng chống kẹt | Có |
Toàn cảnh | - |
Giá nóc | - |
Cánh gió đuôi xe | - |
Ống xả | |
Đơn | Có |
Kép | - |
Nội thất & tiện nghi
Chất liệu ghế | |
Da L-aniline | - |
Da Semi-aniline | - |
Da Smooth | Có |
Da F-Sport Synthetic | - |
Da Synthetic | - |
Ghế người lái | |
Chỉnh điện | 10 hướng (chưa gồm đệm lưng 4 hướng) |
Nhớ vị trí | 3 |
Sưởi ghế | Có |
Làm mát ghế | Có |
Mat-xa | - |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có |
Ghế hành khách phía trước | |
Chỉnh điện | 8 hướng (chưa gồm đệm lưng 2 hướng) |
Ghế Ottoman | - |
Nhớ vị trí | - |
Sưởi ghế | Có |
Làm mát ghế | Có |
Mat-xa | - |
Hàng ghế sau | |
Chỉnh điện | - |
Gập 40:60 | - |
Ghế Ottoman | - |
Nhớ vị trí | - |
Sưởi ghế | - |
Làm mát ghế | - |
Mat-xa | - |
Hàng ghế thứ 3 | |
Chỉnh điện | - |
Gập điện | - |
Tay lái | |
Chỉnh điện | Có |
Nhớ vị trí | Có |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có |
Chức năng sưởi | Có |
Tích hợp lẫy chuyển số | Có |
Hệ thống điều hòa | |
Loại | Tự động 2 vùng/Auto 2-zone |
Chức năng Nano-e | - |
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có |
Chức năng tự động thay đổi chế độ lấy gió | Có |
Chức năng điều khiển cửa gió thông minh | Có |
Hệ thống âm thanh | |
Loại | Lexus Premium |
Số loa | 10 |
Màn hình | 12.3" |
Apple CarPlay & Android Auto | Có |
Đầu CD-DVD | Có |
AM/FM/USB/AUX/Bluetooth | Có |
Hệ thống giải trí cho hàng ghế sau | - |
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có |
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió | WITH(240*90) |
Sạc không dây | Có |
Rèm che nắng cửa sau | |
Chỉnh cơ | - |
Chỉnh điện | - |
Rèm che nắng kính sau | |
Chỉnh cơ | - |
Chỉnh điện | Có |
Hộp lạnh | - |
Chìa khóa dạng thẻ | Có |
Tính năng an toàn
Phanh đỗ | |
Cơ khí | - |
Điện tử | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hỗ trợ lực phanh | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống ổn định thân xe | Có |
Hệ thống hỗ trợ vào cua chủ động | Có |
Hệ thống kiểm soat lực bám đường | Có |
Chế độ điều khiển vượt địa hình | - |
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất | - |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | - |
Hệ thống điều khiển hành trình | |
Loại thường | - |
Loại chủ động | Có |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Có |
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường | Có |
Hệ thống nhận diện biển báo | - |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Hệ thống hỗ trọ đỗ xe | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp |
W/AUTO LOCATION,433MHZ
|
Cảm biến khoảng cách | |
Phía trước | 4 |
Phía sau | 4 |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | |
Camera lùi | With - SMART CAMERA |
Camera 360 | - |
Đỗ xe tự động | - |
Túi khí | |
Túi khí phía trước | 2 |
Túi khí đầu gối cho người lái | 1 |
Túi khí đầu gối cho hành khách phía trước | 1 |
Túi khí đệm cho hành khách phía trước | 0 |
Túi khí bên phía trước | 2 |
Túi khí bên phía sau | 2 |
Túi khí rèm | 2 |
Túi khí đệm phía sau | 0 |
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có |
Mui xe an toàn | Có |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.